Kế hoạch CCHC năm 2018
File đính kèm:
2018_12_11_408-ke_hoach_cchc_nam_2018-9eurv.doc
UBND TỈNH HÀ TĨNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
SỞ CÔNG THƯƠNG
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: 408 /KH-SCT |
Hà Tĩnh, ngày 28 tháng 12 năm 2017 |
KẾ HOẠCH
Cải cách hành chính năm 2018
Thực hiện Kế hoạch số 433/KH-UBND ngày 22/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện cải cách hành chỉnh tỉnh năm 2018; Kế hoạch số 239/KH-UBND ngày 29/7/2016 của UBND tỉnh về thực hiện cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh, Sở Công Thương xây dựng Kế hoạch cải cách hành chính (CCHC) năm 2018 như sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung:
Triển khai thực hiện các nội dung CCHC theo chỉ đạo của tỉnh tại Kế hoạch số 433/KH-UBND ngày 22/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh CCHC năm 2018, trong đó tập trung các nội dung đột phá: tham mưu thực hiện có hiệu quả việc đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy, biên chế theo hướng tinh gọn, giảm đầu mối, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, nâng cao tính tự chủ của đơn vị sự nghiệp; nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức (CBCC,VC), nhất là năng lực thực thi công vụ, kỹ năng và văn hóa công vụ, đạo đức nghề nghiệp; tiếp tục đơn giản hóa thủ tục hành chính (TTHC) gắn với nâng cao chất lượng giải quyết TTHC thông qua cơ chế một cửa, một cửa liên thông; ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả của CCHC.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Tạo chuyển biến căn bản trong nhận thức và hành động của CBCC,VC của ngành về công tác CCHC. Tiếp tục nâng cao chất lượng công tác chỉ đạo, điều hành, thực hiện nhiệm vụ CCHC, chú trọng đến vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu trong thực hiện công tác CCHC.
- Thực hiện rà soát cơ cấu tổ chức tại các phòng, đơn vị thuộc Sở để đề xuất phương án sắp xếp theo hướng tinh gọn, giảm đầu mối, không trùng lắp về chức năng, nhiệm vụ, đảm bảo vận hành hiệu lực, hiệu quả, giảm chi phí quản lý, điều hành.
- 100% CBCC,VC được bố trí theo tiêu chuẩn chức danh vị trí việc làm; tiếp tục nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức; bồi dưỡng đạt 100% đối tượng theo Kế hoạch; đảm bảo chuyển đổi trên 90% vị trí công tác phù hợp, hiệu quả.
- 100% văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) của ngành Công Thương tham mưu cho UBND tỉnh ban hành đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp và phù hợp với tình hình thực tiễn của tỉnh; đảm bảo 100% văn bản QPPL của tỉnh ban hành về lĩnh vực QLNN ngành Công Thương được rà soát, công khai, minh bạch; 100% văn bản hành chính do Sở ban hành được kiểm tra thường xuyên.
- 100% TTHC thuộc lĩnh vực ngành Công Thương tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh được sửa đổi, bổ sung, ban hành mới theo quy định; kịp thời cập nhật, công bố, niêm yết, công khai.
- Tiếp tục rà soát, đơn giản hóa TTHC, nhất là các TTHC liên quan đến lĩnh vực cấp phép có điều kiện;100% TTHC thực hiện kịp thời việc phân kỳ sau khi sửa đổi, bổ sung, ban hành mới.
- Duy trì thực hiện tiếp nhận, xử lý và trả kết quả đối với 100% TTHC thông qua cổng dịch vụ công tại Trung tâm hành chính công tỉnh.
- Tăng cường công tác tự kiểm tra CCHC và thanh tra công vụ. Tiếp tục chấn chỉnh việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính theo tinh thần Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 05/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 52/2017/QĐ-UBND ngày 22/11/22017 của UBND tỉnh về ban hành quy định trách nhiệm thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính trong đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ chiến sỹ lực lượng vũ trang trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh và các quy định của tỉnh.
- Triển khai ứng dụng có hiệu quả hệ thống một cửa điện tử, dịch vụ công trực tuyến; 100% CB,CC,VC sử dụng hộp thư điện tử công vụ trong trao đổi văn bản; 100% các văn bản, tài liệu chính thức (không thuộc đối tượng phải lưu hành theo chế độ mật) được trao đổi trên môi trường mạng và có ứng dụng chữ ký số; duy trì thường xuyên sử dụng phần mềm Quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp.
- Thực hiện tốt công tác cải cách tài chính công; thực hiện tiết kiệm chi, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, nâng cao chất lượng dịch vụ công.
- Thực hiện nghiêm túc việc duy trì, cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2008 tại Văn phòng Sở và Chi cục Quản lý Thị trường theo chỉ đạo của tỉnh và hướng dẫn của Sở Khoa học và Công nghệ năm 2018.
3. Yêu cầu
- Nghiêm túc tổ chức thực hiện khắc phục những tồn tại sau kiểm tra CCHC cuối năm 2017của tỉnh (theo văn bản chỉ đạo số 1645/SCT-VP ngày 15/12/2017 của Sở Công Thương); triển khai có hiệu quả các nội dung CCHC tại đơn vị; xiết chặt kỷ luật, kỷ cương, đạo đức công vụ; xác định rõ trách nhiệm của người đứng đầu trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ CCHC.
- Gắn kết CCHC với việc triển khai các nhiệm vụ, chương trình, kế hoạch của Sở; có sự chỉ đạo, phối hợp chặt chẽ giữa các phòng, đơn vị trực thuộc để thực hiện toàn diện, có chất lượng, hiệu quả các nhiệm vụ CCHC năm 2018.
- Thường xuyên theo dõi, đôn đốc để triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ CCHC năm 2018 đặc biệt là các nhiệm vụ trọng tâm, đột phá; nâng cao chất lượng quản trị hành chính công, chất lượng dịch vụ hành chính và dịch vụ công góp phần cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
II. NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Công tác chỉ đạo, điều hành
- Chỉ đạo tổ chức thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả Kế hoạch CCHC tỉnh Hà Tĩnh năm 2018; kịp thời ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành về CCHC theo chỉ đạo của tỉnh và hướng dẫn của các ngành liên quan.
- Chỉ đạo thực hiện có hiệu quả việc đổi mới, sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy, biên chế, hoạt động hiệu lực, hiệu quả tại các phòng, đơn vị thuộc Sở theo chỉ đạo của tỉnh và hướng dẫn của Sở Nội vụ.
- Tiếp tục quán triệt thực hiện có hiệu quả Quyết định số 13/2014/QĐ-UBND ngày 25/3/2014 của UBND tỉnh quy định trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong thực hiện CCHC.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện có hiệu quả kế hoạch tự kiểm tra CCHC, kế hoạch kiểm tra công vụ trong năm 2018. Chỉ đạo thực hiện nghiêm túc kỷ luật, kỷ cương hành chính tại các tại các phòng, đơn vị thuộc Sở.
- Chỉ đạo tổ chức thực hiện tốt công tác tuyên truyền trong đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo kế hoạch của tỉnh; đổi mới và đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền; nâng cao chất lượng nội dung tuyên truyền về CCHC. Chủ động phối hợp với các đơn vị liên quan tăng cường tuyên truyền sử dụng các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 để người dân và doanh nghiệp biết, tiếp cận, sử dụng.
2. Cải cách thể chế
- Căn cứ Kế hoạch, Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) của UBND tỉnh năm 2018 để tổ chức thực hiện xây dựng dự thảo văn bản QPPL lĩnh vực ngành Công Thương, tham mưu UBND tỉnh ban hành kịp thời.
- Thực hiện việc theo dõi tình hình thi hành văn bản QPPL lĩnh vực ngành Công Thương nhằm xem xét, đánh giá thực trạng thi hành pháp luật, kiến nghị thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật.
- Đổi mới, nâng cao chất lượng tự kiểm tra, kiểm tra việc thực hiện các văn bản QPPL của tỉnh liên quan đến lĩnh vực Công Thương; văn bản hành chính do Sở ban hành nhằm phát hiện và xử lý kịp thời những văn bản không còn phù hợp với văn bản Trung ương cũng như tình tình để đề xuất sửa đổi, bổ sung, ban hành mới hoặc bãi bỏ. Đảm bảo tự kiểm tra và kiểm tra 100% văn bản QPPL của UBND tỉnh ban hành thuộc lĩnh vực Ngành quản lý trong năm.
3. Cải cách thủ tục hành chính gắn với thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
a) Cải cách thủ tục hành chính:
- Thực hiện công bố, cập nhật, niêm yết công khai minh bạch 100% TTHC bằng nhiều hình thức nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các cá nhân, tổ chức tiếp cận, thực hiện, theo dõi và giám sát. Niêm yết, công khai địa chỉ tiếp nhận, phản ánh kiến nghị, đồng thời tổ chức thực hiện tiếp nhận, xử lý và trả lời phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức theo đúng quy định.
- Bám sát Kế hoạch đơn giản hóa TTHC của Bộ Công Thương trong năm 2018, các văn bản pháp quy quy định nội dung sửa đổi và thực tiễn việc thực hiện TTHC lĩnh vực ngành để tổ chức rà soát, kiến nghị đơn giản hóa TTHC còn bất cập, gây cản trở hoạt động sản xuất, kinh doanh và đời sống nhân dân trong đó chú trọng đến các TTHC liên quan đến hoạt động cấp phép kinh doanh có điều kiện.
- Phối hợp với Trung tâm hành chính công tỉnh tổ chức thực hiện có hiệu quả việc giải quyết TTHC cho tổ chức và cá nhân. Thực hiện nghiêm túc việc tiếp nhận và xử lý các TTHC trên môi trường mạng, đảm bảo 100% các TTHC được theo dõi, kiểm soát chặt chẽ trong toàn bộ quá trình thực hiện.
-Chủ trì, phối hợp tốt với các cơ quan: Truyền hình tỉnh, báo Hà Tĩnh tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền cho các cá nhân, tổ chức, đồng thời đảm bảo cơ sở vật chất đẩy mạnh việc giải quyết TTHC qua dịch vụ công mức độ 3 và mức độ 4.
b) Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông:
- Chỉ đạo thường xuyên đối với công chức làm công tác tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm hành chính công tỉnh và các phòng, bộ phận chuyên môn nhằm thực hiện có hiệu quả công tác phối hợp trong việc tiếp nhận, xử lý và trả kết quả TTHC thuộc lĩnh vực quản lý; phát huy tính chủ động, sáng tạo, thái độ nhiệt tình, trách nhiệm, không gây khó khăn cho các tổ chức và nhân dân khi đến giao dịch.
- Thường xuyên theo dõi ý kiến phản hồi của tổ chức, cá nhân liên quan đến việc giải quyết TTHC nói chung và lĩnh vực ngành Công Thương để kịp thời xử lý các phát sinh vướng mắc.
- Tham gia các lớp bồi dưỡng, nâng cao ý thức trách nhiệm, phẩm chất đạo đức, chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng giao tiếp, ứng xử và xử lý công việc của đội ngũ cán bộ, công chức liên quan đến tiếp nhận, xử lý và trả kết quả TTHC khi tỉnh tổ chức.
4. Cải cách tổ chức bộ máy
- Thực hiện rà soát lại chức năng, nhiệm vụ tại các phòng, đơn vị thuộc Sở đề đề xuất, sắp xếp lại theo hướng tinh gọn đầu mối, giảm số lượng, sắp xếp lại các phòng, đơn vị trực thuộc; đảm bảo quy mô để bố trí, cân đối cán bộ quản lý không nhiều hơn chuyên viên tham mưu.
- Triển khai thực hiện nghiêm túc tinh giản biên chế theo Kết luận số 17-KL/TW ngày 11/9/2017 của Bộ Chính trị về tình hình thực hiện biên chế, tinh giản biên chế của các tổ chức trong hệ thống chính trị năm 2015-2016; mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp giai đoạn 2017-2021; Nghị quyết số 39-NQ/TW của Bộ Chính trị; Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của HĐND tỉnh về việc thông qua kế hoạch tinh giản biên chế công chức, viên chức cấp tỉnh, cấp huyện giai đoạn 2016 – 2021; Kế hoạch số 09/KH-UBND ngày 17/01/2017 của UBND tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của HĐND tỉnh.
- Tổ chức thực hiện Quy chế đánh giá, xếp loại theo chỉ đạo của tỉnh.
- Tiếp tục thực hiện quy định phân cấp theo hướng đẩy mạnh phân cấp quản lý giữa cấp trên với cấp dưới, gắn quyền hạn với trách nhiệm, phù hợp với năng lực của cán bộ, công chức và các điều kiện cần thiết khác. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra trách nhiệm của tập thể, cá nhân sau phân cấp, ủy quyền.
5. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
- Đổi mới, nâng cao chất lượng công tác đánh giá cán bộ, công chức, viên chức làm cơ sở đề xuất tinh giản biên chế, sắp xếp, điều chuyển, bố trí nhân sự phù hợp với vị trí việc làm để nâng cao hiệu quả hoạt động. Tăng cường bồi dưỡng, cập nhật kiến thức cho cán bộ, công chức, viên chức.
- Hoàn thiện vị trí việc làm tại đơn vị sự nghiệp thuộc sở.
- Thực hiện việc chuyển đổi vị trí công tác theo Nghị định số 158/NĐ-CP và Nghị định số 150/NĐ-CP của Chính phủ.
- Thực hiện nghiêm túc kỷ luật, kỷ cương hành chính theo chỉ đạo tại Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 05/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ và quy định tại Quyết định số 52/2017/QĐ-UBND ngày 22/11/2017 của UBND tỉnh.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra công vụ gắn với động viên, khen thưởng và kịp thời xử lý nghiêm những cán bộ công chức vi phạm trong thực thi công vụ, nhũng nhiễu, vô trách nhiệm.
- Duy trì việc ứng dụng, cập nhật, khai thác phần mềm Quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức theo quy định.
6. Cải cách tài chính công
- Ban hành Quy chế Chi tiêu nội bộ cơ quan Văn phòng Sở và hướng dẫn các đơn vị thuộc Sở ban hành Quy chế Chi tiêu nội bộ năm 2018 theo quy định.
- Tiếp tục triển khai cơ chế tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ khi các nghị định quy định chế độ tự chủ các lĩnh vực và các thông tư hướng dẫn của các bộ, ngành Trung ương được ban hành, đồng thời nghiên cứu tham mưu chính sách riêng của tỉnh về khuyến khích việc tự chủ; đề xuất biện pháp tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện.
- Thực hiện kịp thời các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của cấp trên liên quan đến chế độ, chính sách mới liên quan về thu nhập, tiền lương, phụ cấp và an sinh xã hội; chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan.
- Thực hiện công khai, minh mạch trong quản lý và sử dụng tài chính công.
- Thực hiện tiết kiệm, sử dụng kinh phí có hiệu quả.
7. Hiện đại hóa hành chính
a) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan
- Tiếp tục bổ sung, hoàn thiện hạ tầng CNTT từ cơ quan Văn phòng Sở tới các đơn vị trực thuộc. Trang bị mua sắm mới một số trang thiết bị, máy tính đã cũ, cấu hình thấp, không đáp ứng yêu cầu hiện nay.
- Quản lý, duy trì và sử dụng có hiệu quả trang thông tin điện tử của Sở, trong đó thực hiện nâng cấp, theo dõi, cập nhật thường xuyên, kịp thời dữ liệu tại các chuyên mục.
- Duy trì, cập nhật thường xuyên TTHC sau khi được ban hành mới, sửa đổi, bổ sung trên Cổng dịch vụ công của tỉnh để phục vụ giải quyết TTHC tại Trung tâm hành chính công tỉnh.
- Duy trì sử dụng hiệu quả các phần mềm hiện có: Phần mềm kế toán hành chính sự nghiệp, phần mềm quản lý cán bộ công chức, phần mềm một cửa.
- Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp, trong đó:
+ Trong năm 2017 tiếp tục đưa thêm 20 dịch vụ công trực tuyến cấp độ 3 trở lên vào áp dụng;
+ Ứng dụng 01-02 phần mềm cơ sở dữ liệu, quản lý điều hành hoạt động Ngành Công Thương;
+ 98% hoạt động trao đổi thông tin, văn bản với cấp xã, doanh nghiệp thực hiện bằng phương tiện điện tử;
+ 100% cán bộ công chức biết đến lợi ích của TMĐT. 01 biên chế chuyên trách về CNTT và TMĐT;
+ 25% doanh nghiệp sử dụng Website và Website TMĐT bán hàng.
b) Áp dụng ISO trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước
Tiếp tục duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2008 tại Văn phòng Sở, Chi cục Quản lý Thị trường theo mô hình khung, trong đó:
- Xây dựng Kế hoạch duy trì và cải tiến HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2008 năm 2018.
- Ban hành mục tiêu chất lượng năm 2018; thực hiện đánh giá nội bộ, họp xem xét của Lãnh đạo về HTQLCL theo định kỳ.
- Thực hiện sửa đổi, bổ sung, ban hành mới quy trình HTQLCL khi có yêu cầu điều chỉnh; thực hiện báo cáo theo định kỳ.
III. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI NHIỆM VỤ CCHC
(Có phụ lục chi tiết kèm theo)
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Sở Công Thương bố trí kinh phí thực hiện kế hoạch CCHC năm 2018 trong dự toán ngân sách hàng năm từ ngân sách tỉnh cấp cho đơn vị trong đó dư toán:
- Kinh phí cho việc thực hiện CCHC 25 triệu đồng.
- Kính phí chi cho việc ứng dụng công nghệ thông tin và thương mại điện tử: 1.742 triệu đồng.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Văn phòng Sở
- Chủ trì hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra và tham mưu kịp thời các văn bản chỉ đạo điều hành thực hiện CCHC của Sở đồng thời tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch này.
- Bám sát Kế hoạch này và các Kế hoạch của tỉnh, văn bản hướng dẫn của các Sở chuyên ngành để xây dựng các Kế hoạch liên quan đến công tác CCHC trong năm 2018.
- Chịu trách nhiệm chủ trì tổ chức thực hiện các nội dung về cải cách thủ tục hành chính; cải cách tổ chức bộ máy; xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; thực hiện cơ chế một cửa.
- Phối hợp với Thanh tra Sở thực hiện kiểm tra, tự kiểm tra công tác CCHC, kiểm tra công vụ tại các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc.
- Phối hợp với Tổ Công nghệ Thông tin, Phòng Kế hoạch - Tài chính - Tổng hợp thực hiện tốt công tác tuyên truyền CCHC; cải cách tài chính công và hiện đại hóa hành chính.
2. Tổ Công nghệ Thông tin
- Chủ trì, phối hợp với phòng Kế hoạch - Tài chính - Tổng hợp, Văn phòng Sở và các phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở thực hiện có hiệu quả công tác thông tin tuyên truyền vầ CCHC, công bố công khai kịp thời các nội dung liên quan đến CCHC theo quy định.
- Thực hiện báo cáo theo định kỳ và đột xuất theo yêu cầu về các nội dung ứng dụng công nghệ thông tin trong CCHC.
3. Các phòng chuyên môn, các đơn vị trực thuộc
Triển khai thực hiện nghiêm túc các nội dung kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc đề nghị kịp thời phản ảnh về Văn phòng Sở để tổng hợp để báo cáo Lãnh đạo Sở xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: - Sở Nội vụ; - Lãnh đạo sở; - Các phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở; - Lưu: VT, VP. |
GIÁM ĐỐC
Hoàng Văn Quảng |
PHỤ LỤC KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH HÀ TĨNH NĂM 2018
(Kèm theo Kế hoạch số: 408 /KH-SCT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Sở Công Thương)
TT |
Nội dung CCHC |
Nhiệm vụ cụ thể |
Sản phẩm |
Phòng chuyên môn chủ trì |
Cơ phòng, đơn vị phối hợp |
Thời gian thực hiện |
1. |
Chỉ đạo điều hành CCHC |
Xây dựng và triển khai thực Kế hoạch kiểm tra, tự kiểm tra CCHC với kiểm tra công vụ năm 2018 |
- Kế hoạch kiểm tra, tự kiểm tra CCHC với kiểm tra công vụ năm 2018. - Quyết định kiểm tra. - Báo cáo kết quả kiểm tra. |
Thanh tra Sở |
Văn phòng Sở và Các phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở |
- Kế hoạch: Quý I/2018 - Tổ chức kiểm tra: Quý 3/2018 |
Thực hiện tuyên truyền về cải cách hành chính |
- Kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2018. - Đưa tin bài hàng ngày, hàng tháng trên website Sở; - Truyền hình: mỗi tháng 01 chuyên mục. - Bản tin Công Thương, 04 số/năm phát hành cuối quý |
Phòng KH-TC-TH; Tổ CNTT |
Các phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở |
Theo Kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2018 |
||
Chỉ đạo thực hiện nghiêm túc Đề án 3713; Quyết định 13/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh. |
Báo cáo kế quả thực hiện gửi Sở Nội vụ. |
Văn phòng Sở |
Các phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở |
Thường xuyên trong năm |
||
Xây dựng Kế hoạch CCHC năm 2019 |
Kế hoạch |
Văn phòng Sở |
Các phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở |
Quý 4/2018 |
||
2. |
Cải cách thể chế |
Đăng ký Chương trình xây dựng văn bản QPPL năm 2018 |
Văn bản đăng ký Văn bản QPPL với tỉnh |
Văn phòng Sở |
Các phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở |
Quý 1/2018 |
Xây dựng văn bản QPPL liên quan đến lĩnh vực QLNN của ngành theo Kế hoạch xây dựng VB QPPL của UBND tỉnh năm 2018 |
- Dự thảo văn bản QPPL, văn bản trình Sở Tư pháp thểm định. - Văn bản kèm theo dự thảo văn bản QPPL đề nghị UBND tỉnh ban hành. |
Các phòng chuyên môn có đăng ký ban hành văn bản QPPL |
Văn phòng Sở |
Theo Kế hoạch của tỉnh |
||
Tự kiểm tra, kiểm tra văn bản QPPL của HĐND, UBND ban hành liên quan lĩnh vực ngành |
- Kế hoạch kiểm tra, tự kiểm tra. - Báo cáo kết quả kiểm tra, tự kiểm tra. |
Văn phòng Sở |
Các phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở |
Theo Kế hoạch năm |
||
Rà soát và hệ thống hóa văn bản QPPL của HĐND, UBND ban hành liên quan đến lĩnh vực Công Thương. |
Báo cáo kết quả rà soát |
Văn phòng Sở |
Các phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở |
Quý 2/2018 |
||
3. |
Cải cách thủ tục hành chính gắn với thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông |
Xây dựng Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC năm 2018. |
Kế hoạch |
Văn phòng Sở |
Các phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở |
Quý 1/2018 |
Rà soát, thống kê, cập nhật trình UBND tỉnh công bố danh mục TTHC mới ban hành, TTHC được sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ, bãi bỏ. |
Quyết định công bố danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh |
Văn phòng Sở |
Các phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở |
Thường xuyên |
||
Thực hiện công bố, công khai TTHC sau khi UBND tỉnh ban hành. |
100% TTHC công bố, công khai minh bạch trên trang thông tin điện tử của Sở; trên cổng dịch vụ công và niêm yết tại một cửa. |
Văn phòng Sở, Ban Công nghệ thông tin |
Các phòng chuyên môn Sở |
Thường xuyên |
||
Chỉ đạo thường xuyên đối với công chức làm công tác tiếp nhận và trả kết quả và các phòng, bộ phận chuyên môn thẩm định Hồ sơ cho các tổ chức, cá nhân phát huy tính chủ động, sáng tạo, thái độ nhiệt tình, trách nhiệm, không gây khó khăn cho các tổ chức và nhân dân khi đến giao dịch. |
Theo dõi, cập nhật thường xuyên. |
Văn phòng Sở |
Các phòng chuyên môn thuộc Sở |
Định kỳ báo cáo theo quy định |
||
Thực hiện theo dõi ý kiến phản hồi của tổ chức, cá nhân liên quan đến việc giải quyết TTHC |
- Thực hiện tham mưu xử lý kịp thời thông tin liên quan đến kiến nghị về TTHC |
Văn phòng Sở |
Các phòng chuyên môn thuộc Sở |
Thường xuyên |
||
4. |
Cải cách tổ chức bộ máy
|
Thực hiện rà soát lại chức năng, nhiệm vụ tại các phòng, đơn vị thuộc Sở đề đề xuất, sắp xếp lại bộ máy |
Đề án được phê duyệt |
Văn phòng Sở |
Các phòng chuyên môn Sở |
Qúy 1 đến 2/2018 |
Triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch tinh giản biên chế giai đoạn 2016 - 2020 |
- Các văn bản đôn đốc, hướng dẫn. - Báo cáo kết quả gửi Sở Nội vụ. |
Văn phòng Sở |
Các phòng chuyên môn Sở |
Thường xuyên |
||
5. |
Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
|
Xây dựng, tổ chức thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng năm 2018. |
- Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng năm 2018. - Báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng. |
Văn phòng Sở |
Các phòng chuyên môn Sở |
- Kế hoạch cuối Quý 4/2017 - Báo cáo theo định kỳ |
Thực hiện chuyển đổi vị trí công tác theo Nghị định số 158/2007/NĐ-CP của Chính phủ. |
Kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác. |
Văn phòng Sở |
Các phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở |
Theo Kế hoạch chuyển đổi năm 2018 |
||
6. |
Cải cách tài chính công |
- Công khai, minh mạch trong quản lý và sử dụng tài chính công. - Thực hiện tiết kiệm, sử dụng kinh phí có hiệu quả; Thực hiện cơ chế khoán biên chế và kinh phí hành chính theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP và NĐ số 117/2013/NĐ-CP; Nghị định số 16/2015/NĐ-CP; Nghị định số 115/2007/NĐ-CP. |
- Ban hành quy chế chi tiêu nội bộ. - Kiểm tra, hướng các đơn vị trực thuộc thực hiện. - Báo cảo kết quả thực hiện |
Phòng KH-TC-TH |
Các phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở |
Trong năm |
7. |
Hiện đại hóa hành chính |
Tiếp tục áp dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 |
Triển khai 20 dịch vụ công trong năm 2018. |
Tổ công nghệ thông tin |
Văn phòng Sở và các phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở |
Qúy IV |
Tiếp tục nâng cấp, duy trì và sử dụng có hiệu quả website của Sở |
Duy trì đăng tin, bài và các thông tin công khai theo quy định. |
Tổ Công nghệ thông tin |
Các phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở |
Thường xuyên |
||
Thực hiện duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng tại cơ quan Văn phòng Sở và Chi cục QLTT. |
- Kế hoạch Duy trì, cải tiến. - Báo cáo kết quả thực hiện |
Văn phòng Sở |
Các phòng chuyên môn Sở |
Theo Kế hoạch ISO năm 2018 |
SỞ CÔNG THƯƠNG